Vé Máy bay Én Xuân
Trong nước và quốc tế.
Nhận làm Visa
Cam kết giá vé thấp nhất.
Giao vé tận nhà (thành phố Hồ Chí Minh).
Phục vụ 24/7.
Liên hệ:
_ Địa chỉ: 31 Hàn Tuyên, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
_ Điện thoai: 083.722.83.84
_ Di động: 0168.992.7879 - 090.1876.141
Thursday, July 2, 2015
Wednesday, July 1, 2015
Hướng dẫn chọn hướng nhà tốt theo Phong Thủy
GIỚI THIỆU:
Theo quan điểm phong thủy Bát Trạch, để làm một ngôi nhà tốt cần chú trọng 3 yếu tố (dương trạch tam yếu) là Môn, Chủ, Táo, trong đó Môn là quan trọng hơn cả. Để dễ hiểu ta xem Môn là cửa chính vào nhà; Chủ là phòng ngủ của gia chủ; Táo là bếp.
Về mặt tổng quan, khoa học phong thủy chia con người làm hai nhóm là đông tứ trạch và tây tứ trạch. Một người thuộc đông tứ trạch sẽ có các hướng tốt chủ yếu lệch về phía đông (hướng mặt trời mọc), và các hướng xấu lệch về tây (hướng mặt trời lặn). Để biết một người thuộc đông tứ trạch hay tây tứ trạch cần dựa vào năm sinh để tra ra quái số (tra bảng CUNG MẠNG). Người thuộc đông tứ trạch mang quái số 1, 3, 4, 9 và tây tứ trạch là 2, 5, 6, 7 và 8.
Để xác định hướng tốt cho gia chủ thật chính xác, phong thủy bát trạch sử dụng một công cụ gọi là La Bàn Phong Thủy. Trên La Bàn Phong Thủy có 8 quẻ tương ứng với 8 hướng. Mỗi người sẽ có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Trong 4 hướng tốt lại có hướng tốt nhất và trong 4 hướng xấu cũng có hướng xấu nhất. Trong mỗi hướng lại có 3 phương vị (tổng cộng có 24 phương vị), các phương vị được phân ra thành 2 nhóm tốt và xấu.
Vậy cách chọn hướng tốt nhất cho gia chủ là:
1. Từ năm sinh tra ra quái số và cung phi.
2. Cung phi là cơ sở để chọn bát quái phù hợp (có 8 bát quái tương ứng với 8 cung phi)
3. Trên bác quái xem và chọn ra hướng tốt nhất cộng với sơn vị tốt.
Kết luận:
Các hướng tốt để bố trí cổng, phòng ngủ, phòng làm việc
Các hướng xấu thì đặt bếp, hầm phân, máy giặt, bồn rữa v.v...
Ý NGHĨA 8 HƯỚNG: (màu đỏ tốt; màu đen xấu)
BẢNG CUNG MẠNG:
Theo quan điểm phong thủy Bát Trạch, để làm một ngôi nhà tốt cần chú trọng 3 yếu tố (dương trạch tam yếu) là Môn, Chủ, Táo, trong đó Môn là quan trọng hơn cả. Để dễ hiểu ta xem Môn là cửa chính vào nhà; Chủ là phòng ngủ của gia chủ; Táo là bếp.
Về mặt tổng quan, khoa học phong thủy chia con người làm hai nhóm là đông tứ trạch và tây tứ trạch. Một người thuộc đông tứ trạch sẽ có các hướng tốt chủ yếu lệch về phía đông (hướng mặt trời mọc), và các hướng xấu lệch về tây (hướng mặt trời lặn). Để biết một người thuộc đông tứ trạch hay tây tứ trạch cần dựa vào năm sinh để tra ra quái số (tra bảng CUNG MẠNG). Người thuộc đông tứ trạch mang quái số 1, 3, 4, 9 và tây tứ trạch là 2, 5, 6, 7 và 8.
Để xác định hướng tốt cho gia chủ thật chính xác, phong thủy bát trạch sử dụng một công cụ gọi là La Bàn Phong Thủy. Trên La Bàn Phong Thủy có 8 quẻ tương ứng với 8 hướng. Mỗi người sẽ có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Trong 4 hướng tốt lại có hướng tốt nhất và trong 4 hướng xấu cũng có hướng xấu nhất. Trong mỗi hướng lại có 3 phương vị (tổng cộng có 24 phương vị), các phương vị được phân ra thành 2 nhóm tốt và xấu.
Vậy cách chọn hướng tốt nhất cho gia chủ là:
1. Từ năm sinh tra ra quái số và cung phi.
2. Cung phi là cơ sở để chọn bát quái phù hợp (có 8 bát quái tương ứng với 8 cung phi)
3. Trên bác quái xem và chọn ra hướng tốt nhất cộng với sơn vị tốt.
Bát quái cung phi "Tốn" |
Các hướng tốt để bố trí cổng, phòng ngủ, phòng làm việc
Các hướng xấu thì đặt bếp, hầm phân, máy giặt, bồn rữa v.v...
Ý NGHĨA 8 HƯỚNG: (màu đỏ tốt; màu đen xấu)
+ SANH KHÍ (tốt nhất): thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông.
+ THIÊN Y (tốt thứ 2): thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của.
+ DIÊN NIÊN hay phước đức (tốt thứ 3): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng.
+ PHỤC VÌ hay qui hồn (tốt thứ 4): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
+ TUYỆT MẠNG (xấu nhất): thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu).
+ NGŨ QUỶ (Xấu nhì): LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu.
+ LỤC SÁT (xấu thứ 3): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà.
+ HỌA HẠI (xấu thứ 4): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu.
+ THIÊN Y (tốt thứ 2): thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Phàm hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của.
+ DIÊN NIÊN hay phước đức (tốt thứ 3): thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phàm mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng.
+ PHỤC VÌ hay qui hồn (tốt thứ 4): thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
+ TUYỆT MẠNG (xấu nhất): thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu).
+ NGŨ QUỶ (Xấu nhì): LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu.
+ LỤC SÁT (xấu thứ 3): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà.
+ HỌA HẠI (xấu thứ 4): thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu.
Ý NGHĨ 24 SƠN VỊ: (màu đỏ tốt; màu đen xấu)
1. Vượng trang : Cao quý , tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
2. Hưng phước : Dũng cảm, táo bạo. Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
3. Pháp trường : Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ
4. Điên cuồng : Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa
5. Khẩu thiệt : Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu
6. Vượng tâm : Gia đạo an lạc
7. Tấn điền : Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích
8. Khốc khấp : Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.
9. Cô quả : Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
10. Vinh phú : Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển
11. Thiếu vong : Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia
12. Xương dầm : Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền
13. Thân hôn : Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
14. Hoan lạc : Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
15. Tuyệt bại : Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
16. Vượng tài : Phú quý, phát đạt
17. Phước đức : Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
18. Ôn hoàng : Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
19. Tấn tài : Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
20. Trường bệnh : Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
21. Tố tụng : Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
22. Quan tước : Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
23. Quan quý : Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử
24. Tự ái : Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở
1. Vượng trang : Cao quý , tiền bạc của quí đến nhà, nhân khẩu, điền sản gia tăng
2. Hưng phước : Dũng cảm, táo bạo. Sống thọ, ít tai nạn, may mắn
3. Pháp trường : Đại họa, chịu nhiều bi thương, lưu đày biệt xứ
4. Điên cuồng : Sinh ly tử biệt, dâm loạn điên cuồng, chơi bời trác tác, gia đạo chia lìa
5. Khẩu thiệt : Vợ chồng tranh nhau, anh em đấm đá, con cái bất hiếu
6. Vượng tâm : Gia đạo an lạc
7. Tấn điền : Phước lớn không dứt, tài vật, ruộng vườn nhà cửa súc tích
8. Khốc khấp : Người trong nhà chết non, phá hại tiền tài súc vật.
9. Cô quả : Trong nhà có quả phụ, người đi xa xứ
10. Vinh phú : Gia đình không có tai họa, phú quý vinh hiển
11. Thiếu vong : Con trai chết non, con gái tự vận hoặc là con cái chơi bời, phá gia
12. Xương dầm : Dâm dục, đắm say tửu sắc, vợ chuyên quyền
13. Thân hôn : Gia đạo hiền lương, tiền bạc, châu báu lâu dài
14. Hoan lạc : Tấn tài, lợi cho người nữ, điền sản, súc vật hưng vượng, phát phúc
15. Tuyệt bại : Cha con mỗi người một xứ, phá hại gia tài, tai nạn với nước, lửa
16. Vượng tài : Phú quý, phát đạt
17. Phước đức : Sinh con quí tử, thăng quan tiến chức, sản nghiệp tấn tới
18. Ôn hoàng : Bệnh dịch, nữ sinh nở khó toàn
19. Tấn tài : Của cải gia tăng, làm gì cũng thành công
20. Trường bệnh : Bệnh tật liên miên, tù tội lao khổ
21. Tố tụng : Rước lấy tai ương, bị người phá hại gia đạo tranh giành, lòng không yên ổn
22. Quan tước : Quyền cao chức trọng, nhà cửa vượng phát
23. Quan quý : Gia chủ vang danh, tài vật nhiều, sinh con quý tử
24. Tự ái : Tai họa chiến tranh, kiện tụng, con trai thì bỏ xứ, con gái tai nạn lúc sinh nở
NĂM SINH
|
NAM
|
NỮ
|
|||||||||
Quái Số
|
Cung
|
Mệnh
|
Hướng
|
Quái Số
|
Cung
|
Mệnh
|
Hướng
|
||||
1921
|
1948
|
1975
|
2002
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1922
|
1949
|
1976
|
2003
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1923
|
1950
|
1977
|
2004
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1
|
Khảm
|
Thổ
|
Bắc
|
1924
|
1951
|
1978
|
2005
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1925
|
1952
|
1979
|
2006
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1926
|
1953
|
1980
|
2007
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1927
|
1954
|
1981
|
2008
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
5
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1928
|
1955
|
1982
|
2009
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1929
|
1956
|
1983
|
2010
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
1930
|
1957
|
1984
|
2011
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1931
|
1958
|
1985
|
2012
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1932
|
1959
|
1986
|
2013
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
1933
|
1960
|
1987
|
2014
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1934
|
1961
|
1988
|
2015
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1935
|
1962
|
1989
|
2016
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1936
|
1963
|
1990
|
2017
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
5
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1937
|
1964
|
1991
|
2018
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1938
|
1965
|
1992
|
2019
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
1939
|
1966
|
1993
|
2020
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1940
|
1967
|
1994
|
2021
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1941
|
1968
|
1995
|
2022
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
1942
|
1969
|
1996
|
2023
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1943
|
1970
|
1997
|
2024
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1944
|
1971
|
1998
|
2025
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1945
|
1972
|
1999
|
2026
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
5
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1946
|
1973
|
2000
|
2027
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1947
|
1974
|
2001
|
2028
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
Subscribe to:
Posts (Atom)